Ngày xuất bản: 12-05-2022Số tạp chí: Số 1-2022
PGS. TS. Nguyễn Quang Phú
Bê tông cốt sợi cốt sợi thủy tinh kháng kiềm tro bay phụ gia siêu dẻo cốt liệu thô.
Sử dụng cốt sợi thủy tinh kháng kiềm, kết hợp phụ gia khoáng tro bay và phụ gia siêu dẻo giảm nước để chế tạo bê tông cốt sợi có cường độ nén từ M30 đến M50. Xác định chiều dài cốt sợi thủy tinh kháng kiềm hợp lý lsợi = (2 ÷2,5)Dmax của cốt liệu thô sẽ đạt được hiệu quả tốt nhất cho bê tông cốt sợi. Bê tông cốt sợi thiết kế có tính công tác tốt, cường độ nén, cường độ kéo uốn cao và mác chống thấm cao, đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật cho thi công các công trình thủy lợi và công trình biển. Bê tông cốt sợi thủy tinh kháng kiềm làm tăng khả năng chịu uốn của bê tông, làm giảm hiện tượng nứt mặt của bê tông và không bị ăn mòn trong môi trường nước biển.
1. ACI 440.3R-12, Guide Test Methods for Fiber-Reinforced Polymer (FRP) Composites for Reinforcing or Strengthening Concrete and Masonry Structures.
2. ACI Committee 211, Guide for Selecting Proportions for High- Strength Concrete.
3. AFGC-SETRA (2002), Ultra High Performance Fibre-Reinforced Concretes, Paris, France: Interim Recmmendations, AFGC publication.
4. ASTM C494-86, Standard Specification for Chemical Admixtures for Concrete.
5. Cao Duy Tiến, Phạm Văn Khoan, Lê Quang Hùng và ctv (2003), “Báo cáo tổng kết dự án KT - KT chống ăn mòn và bảo vệ các công trình bê tông và BTCT vùng biển”, Viện KHCN Xây dựng, 11.
6. Eng. Pshtivan, N. Shakor, Prof.S.S. Pimplikar (2011), Glass Fiber Reinforced Concrete Use in Construction, International Journal of Technology and Engineering System: Jan-Mach 2011, Vol.2, No.2.
7. GS. TS. Phạm Duy Hữu, TS. Đào Văn Đông và TS. Phạm Duy Anh (2012), Vật liệu xây dựng mới, Nhà xuất bản Giao thông vận tải.
8. Ir. Richard (2000), Glass Fiber Reinforced Concrete as a material, its properties, manufacture and applications, Summers Quality Control Consultants Ltd, Hong Kong.
9. P.K. Mehta (1980), Durability of Concrete in Marine Environment - A.Review. Proceedings of 1st International Conference "Performance of concrete in marine environment" St. andrews by the sea. SP- 65 ACI Publication.
10. Nguyễn Như Quý (2015), Vật liệu cho công trình thủy, Nhà xuất bản Xây dựng.
11. TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
12. TCXDVN 356:2005, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - tiêu chuẩn thiết kế.
13. Viện KHKT GTVT (1989), Báo cáo tổng kết đề tài 34C.01.06: "Đặc điểm phá huỷ kết cấu công trình giao thông trong vùng biển nước ta" - Viện KHKT GTVT, Hà Nội.
14. Viện Khoa học công nghệ xây dựng (1999), "Nghiên cứu các điều kiện kỹ thuật đảm bảo độ bền lâu cho kết cấu bê tông và bê tông cốt thép xây dựng ở vùng ven biển Việt Nam", Báo cáo tổng kết đề tài độc lập cấp Nhà nước mã số 40-94 ĐTĐL.
15. TCVN 8218:2009, Bê tông Thủy công - Yêu cầu kỹ thuật.
16. TCVN 9139:2012. Công trình thủy lợi - Kết cấu bê tông, bê tông cốt thép vùng ven biển - Yêu cầu kỹ thuật.
ThS. Phạm Thị Thanh Thủy, PGS.TS Nguyễn Xuân Huy, KS. Nguyễn Quang Sĩ, TS. Nguyễn Mai Chí Trung
ThS. Nguyễn Thành Đồng, TS. Nguyễn Xuân Đại
Lê Nguyên Khương, Cao Minh Quyền, Trịnh Thị Hoa
TS. Vũ Chí Công, PGS.TS. Hồ Ngọc Khoa, ThS.Lê Văn Minh
Lưu Gia Trung, Dương Văn Tuân
Phạm Tuấn Anh
TS. Nguyễn Đại Minh
TS. Hoàng Minh Đức